Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là :
A. 23.
B. 15.
C. 17.
D. 18.
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là :
A. 23.
B. 15.
C. 17.
D. 18.
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 18
B. 17
C. 15
D. 23
Chọn B
Số khối = p + n = 35
Tổng số hạt = p + e + n = 2p + n = 52
=>p = 17 = số hiệu nguyên tử của X
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 23
B. 15
C. 17
D. 18
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 18.
B. 23.
C. 17.
D. 15.
Chọn C
Gọi số hạt proton, nơtron, electron trong X lần lượt là p, n, e.
Ta có:
Vậy số hiệu nguyên tố của X là 17.
Một nguyên tố của nguyên tử X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17
B. 20
C. 18
D. 16
Đáp án A.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 52:
P + e + n = 52 hay 2p + n = 52 (do p = e) (1)
Số khối bằng 35
P + n = 35 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 17; n =18
Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số hạt cơ bản là 52. Tìm số hạt p,n và tên nguyên tố X?
Câu 6: tổng số proto, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 22. Trong hạt nhân có tổng số hạt là 15. Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử , gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X.
5. \(\left\{{}\begin{matrix}A=Z+N=36\\2Z+N=52\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=16=P=E\\N=20\end{matrix}\right.\)
Vì Z=16 => X là lưu huỳnh (S)
6. \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=22\\Z+N=15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=7=P=E\\N=8\end{matrix}\right.\)
Vì Z=7 => Y là nito (N)
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số electron ở lớp vỏ nguyên tử nguyên tố X là
A. 18. B. 23. C. 15. D. 17.
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử một nguyên tố X là 13, hóa trị cao nhất của nguyên tố X với oxi là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phần tự luận
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tìm số p, e, n và số khối của nguyên tử nguyên tố X.
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố X.
b. Hãy cho biết tên, KHHH và khối lượng nguyên tố X.
c. Nguyên tố X ở ô số bao nhiêu? Ô nguyên tố này cho em biết được gì?
d. Xác định vị trí của X trong BTH?
\(a,\) \(X=p+e+n=34\)
Mà trong 1 nguyên tử, số \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
\(\Rightarrow2p-n=10\)
\(n=2p-10\)
Trong nguyên tử có:
\(2p+2p-10=34\)
\(4p-10=34\)
\(4p=34+10\)
\(4p=44\)
\(p=44\div4=11\)
\(\Rightarrow p=11,e=11,n=12\)
\(b,\) Nguyên tố x là \(Natri,\) \(KHHH:Na\) \(K.L.N.T=23\)
\(c,\) Nguyên tố x ở ô số 11, ô nguyên tố này cho em biết:
Số hiệu nguyên tử: 11
Tên gọi hh: Sodium (Natri)
KHHH: Na
KLNT: 23 <amu>.
\(d,\) Nguyên tố x nằm ở chu kì 3, nhóm IA.